1. Home
  2. »
  3. Tin Tức
  4. »
  5. Phí bảo trì đường bộ mới…

Phí bảo trì đường bộ mới nhất 2024

Chúng ta đều hiểu, để 1 chiếc xe đảm bảo tiêu chuẩn được phép lưu thông trên đường thì các chủ phương tiện cần phải đóng 1 loại phí đó là phí bảo trì đường bộ theo đúng quy định của nhà nước. Mức phí này do Bộ Tài Chính ban hành và sẽ thay đổi qua các năm sao cho phù hợp.

Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ. Nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.

Phí bảo trì đường bộ khác hoàn toàn với phí cầu đường. Phí cầu đường là phí mà các chủ phương tiện nộp trực tiếp tại các BOT trên các con đường. Phí cầu đường là phí mà nhà nước thu để bù lại chi phí bỏ ra để làm đường, thu phí trực tiếp mỗi lần đi bằng trạm thu BOT. Chính vì thế mà chủ xe phải phân biệt phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường là hoàn toàn khác nhau.

Nguồn gốc ra đời mức biểu phí bảo trì đường bộ như thế nào?

Biểu phí sử dụng đường bộ là một trong những nguồn thu vô cùng quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Mức biểu phí này được ban hành theo thông tư số 113/2014/TT-BTC vào ngày 11/09/2014 và do Bộ Tài Chính ban hàng. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào từng loại phương tiện và được nộp theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo từng năm, từng tháng tùy thuộc vào chủ sở hữu của phương tiện.

Quy định về thời gian nộp phí bảo trì cầu đường:

Thời gian nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm

– Về thời gian nộp phí bảo trì cầu đường, đối với các chủ phương tiện, quá trình nộp phí và thời gian sẽ phụ thuộc vào loại xe và chu kỳ đăng kiểm của xe đó. Với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống, chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Tuy nhiên, với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm, chủ phương tiện có thể lựa chọn nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng).

Thời gian nộp phí theo năm dương lịch

– Về thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch phải gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình. Mỗi năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng với thời gian nộp phí.

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng

– Các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải sẽ phải nộp phí theo tháng nếu số phí phải nộp của họ từ 30 triệu đồng/tháng trở lên.

– Để nộp phí, các doanh nghiệp và hợp tác xã cần gửi văn bản thông báo (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp và hợp tác xã cần đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng để nộp phí cho tháng tiếp theo.

Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không ?

Đây là câu hỏi khá nhiều khách hàng băn khoăn khi nộp phí đường bộ chậm. Xin trả lời câu hỏi của chủ xe là chậm nộp phí đường bộ thì sẽ KHÔNG bị phạt nhé. Nhưng khi đi nộp phí, thì cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ xe chậm đi nộp phí không thiếu 1 đồng.

Ngoài ra, kể cả xe sử dụng ít hay sử dụng nhiều, hay không sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường. Các loại xe không di chuyển được trên đường mà phải trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường bộ.

Phí đường bộ tốt nhất là nên nộp cùng với phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm. Để tránh phải đi lại nhiều lần vất vả, mất công mất sức.

Phí bảo trì đường bộ mới nhất 2023

Bảng phí bảo trì đường bộ năm 2023 đối với xe cơ giới

Bảng phí bảo trì đường bộ mới nhất 2019 để các chủ xe và phương tiện tham khảo

Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân (xe 7 chỗ, xe 5 chỗ, xe 4 chỗ) 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
– Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân)

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg

– Các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt)

– Xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
– Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
– Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
– Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
-Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Phí đường bộ là một loại phí bắt buộc, nên kể cả chủ phương tiện có đi hay không, đi ít hay nhiều, thì vẫn phải nộp loại phí này bình thường. Nếu không nộp, thì sau khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà quý khách chưa nộp vào và thu lại toàn bộ sau đó. Nhưng quý khách nên lưu ý rằng phí đường bộ còn có thể nộp cộng dồn nhưng phí đăng kiểm thì không nên nộp chậm dù là chỉ 1 ngày.

Phí đường bộ 2023 mới nhất dành cho từng loại phương tiện giao thông

Tất cả các loại phương tiện như xe ô tô, xe bán tải, xe tải, xe container, … đều phải chịu một mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Và dù là phương tiện của riêng cá nhân hay của tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải thì phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, còn với xe tải thì sẽ dựa vào tải trọng xe.

Và sau đây sẽ là biểu phí chi tiết nhất của từng loại xe mà chúng tôi đã tổng hợp được:

Phí đường bộ xe ô tô tải và ô tô du lịch 2023

Có thể thấy xe ô tô và xe tải là hai loại xe được sử dụng rất phổ biến hiện nay nên không lạ gì khi có rất nhiều khách hàng quan tâm đến phí đường bộ của những loại xe này. Hơn nữa nó còn liên quan và ảnh hưởng đến nhiều yếu tố như loại thùng, tải trọng,… Nên dù đã có bảng tính chung nhưng nhiều khách hàng vẫn gặp khó khăn trong việc tra cứu phí đường bộ cho phương tiện của mình.

Vì vậy, mời quý khách tham khảo bảng phí đường bộ xe tải, xe ô tô mới nhất của Bộ Tài Chính năm 2021 ngay dưới đây:

STT LOẠI PHƯƠNG TIỆN 1 THÁNG 6 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 30 THÁNG
1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg 180 1.080 2.160 3.150 1.150 5.070
2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.840 18.220 23.960 29.270
7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 1.430 17.160 25.050 32.950 40.240

Chi tiết biểu phí đường bộ 2023 với xe bán tải chuẩn xác nhất 

Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con, vừa lại có thể là xe chở hàng. Chính vì thế mà có khá nhiều người băn khoăn không biết phí đường bộ cho loại xe này thì sẽ được tính như thế nào? Thực ra thì mức phí đường bộ của xe bán tải sẽ được áp dụng như xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể là:

Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe bán tải chính xác nhất 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Chi tiết biểu phí đường bộ đối với xe 4 – 7 chỗ mới nhất

Còn với loại xe hơi chia theo chỗ ngồi thì phí đường bộ se được tính như thế nào? Quý khách có thể tham khảo cụ thể biểu phí đường bộ đối với loại xe 4 – 7 chỗ từ Bộ tài chính mới nhất được áp dụng từ năm 2021 ngay sau đây:

STT Xe ô tô con từ 4 – 7 Chỗ 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ.

      1. Xe cứu thương
      2. Xe cứu hỏa
      3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
      4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
      5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
      6. a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
      7. b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
      8. c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
      9. d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.

đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.

      1. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
      2. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

Ghi chú:

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi) bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên .

– Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp =  mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.

– Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.

– Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).

Quý vị sở hữu xe và phương tiện cơ giới có thể dựa vào bảng phí trên. Để có thể tính toán ra mức biểu phí đường bộ mà mình cần phải trả phù hợp với loại xe mình đang sở hữu. Vậy, nên đóng mức biểu phí này ở đâu là nhanh nhất và chuẩn nhất?

Nên nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu nhanh nhất?

Địa điểm thứ 1: Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất

Để nộp phí bảo trì đường bộ thì các bác có thể đến các trạm đăng kiểm nơi gần nhất. Đây cũng chính là nơi mà các chủ xe hoặc bác tài thường lựa chọn để nộp. Hầu hết chúng tôi thấy rằng khi đi đăng kiểm thì các bác tài hoặc chủ xe thường sẽ nộp luôn phí đăng kiểm và phí bảo trì để tránh bị lãng quên.

Địa điểm thứ 2: Các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộ

Địa điểm thứ 2 chúng tôi có thể gợi ý cho quý vị chính là đến trực tiếp các trạm thu phí sử dụng đường bộ trên các quốc lộ mà quý vị đi qua. Tuy nhiên, quý vị cần phải lưu ý một việc đó là phân biệt rõ giữa trạm thu phí bảo trì. Và các trạm thu phí cầu đường BOT là hoàn toàn khác nhau không được đánh đồng.

Địa điểm thứ 3: Nộp tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi gần nhất

Địa điểm thứ 3 cũng khá tiện lợi để có thể nộp dễ dàng loại phí này chính là trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, quận huyện nơi gần nhất so với vị trí thường trú hoặc địa điểm mà bạn đang cư trú.

Trong 3 địa điểm này thì địa điểm thứ 1 nộp cùng khi đăng kiểm là được nhiều chủ xe áp dụng nhất. Mà thực tế là khi đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm cũng sẽ nhắc chủ xe nộp luôn phí bảo trì đường bộ. Quý khách nên nộp sớm phí đường bộ để tránh phiền phức không đáng có. Tuy không bị CSGT phạt vì lỗi này, nhưng nó cũng gây ra những rắc rối nho nhỏ khi đi đăng kiểm.

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi: Chưa nộp phí đường bộ vì xe chưa hết hạn kiểm định có bị phạt?

Trả Lời: Khi đến kỳ kiểm định tiếp theo, bạn đến kiểm định xe ô tô, cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu phí bảo trì đường bộ đối với xe ô tô của bạn (vì hết hạn nhưng bạn chưa đóng). Còn trong thời gian này, xe ô tô của tôi vẫn còn hạn kiểm định nhưng khi lưu thông trên đường nếu vi phạm các hành vi vi phạm khác bị CSGT dừng xe kiểm tra, CSGT sẽ không xử lý hành vi chưa nộp phí bảo trì đường bộ.

Câu hỏi: Hiện nay, tem phí bảo trì đường bộ xe tôi đã hết từ cuối tháng 3/2019 nhưng tem đăng kiểm có thời hạn đến cuối tháng 9/2019. Xin hỏi, tôi có phải đi đăng kiểm lại phương tiện ngay cuối tháng 3 hay có thể chờ đến tháng 9 rồi đi đăng kiểm?

Trả lời:

Hiện tại, trên mỗi phương tiện cơ giới sẽ có 2 tem là tem đăng kiểm và tem đóng phí bảo trì đường bộ. Cả 2 loại tem kể trên đều rất quan trọng và bắt buộc chủ sở hữu xe phải thực hiện. Tùy thuộc vào từng loại xe cụ thể và tuổi thọ hiện có của xe mà có những thời hạn đăng kiểm quy định. Thông thường, thời hạn đăng kiểm xe ô tô sẽ được nêu cụ thể trên tem đăng kiểm xe, loại tem này sẽ được dán trực tiếp lên chắn gió phía trên.

Đối với tem đóng phí bảo trì đường bộ, khoản phí này thu theo năm. Xe bạn đi ít hay nhiều vẫn phải nộp bình thường. Phí bảo trì chưa bao gồm phí cầu đường mà tài xế phải nộp khi đi qua các trạm thu phí đường bộ.

Theo quy định mới nhất tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, tài xế sẽ bị xử phạt khi xe không có 1 trong 2 loại tem kể trên hoặc tem đăng kiểm bị hết hạn.

Trong những quy định hiện hành này chưa có quy định về việc tem phí bảo trì đường bộ hết hạn. Do đó, bạn không nên quá lo lắng về hạn trên tem đóng phí bảo trì đường bộ. Loại phí này sẽ được thu bổ sung khi bạn đến hạn đăng kiểm phương tiện của mình.

Xem thêm: Cách xử lý các sự cố đột ngột khi lái xe trên đường, Danh mục những loại hàng cấm vận chuyển

5/5 - (2 bình chọn)
  • Trần Văn Thành

    Tôi là Trần Văn Thành - Tổng Giám Đốc tại Công Ty Cổ Phần Vận Chuyển Á Châu. Tôi đã có 15 năm làm việc và quản trị trong lĩnh vực Vận Tải Logistic. Bằng những hiểu viết và kinh nghiệm của mình, tôi đã chia sẻ rất nhiều bài viết về ngành Vận Tải này, tôi hy vọng những chia sẻ của tôi sẽ giúp ích được cho bạn

Vận Chuyển Hàng Hóa Bắc Nam